CÂU HỎI ÔN TẬP CK1 – MÔN ĐỊA LÍ 9
Năm học: 2025-2026
I. TRẮC NGHIỆM (15 câu)
Hãy chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau đây:
Câu 1. Nhân tố nào sau đây thúc đẩy thương mại và dịch vụ quốc tế, thu hút đầu tư vào phát triển dịch vụ?
Câu 2. Số giờ nắng cao, lượng bức xạ lớn, gió quanh năm của nước ta thuận lợi cho phát triển:
Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng với tình hình phát triển của ngành du lịch ở nước ta hiện nay?
Câu 4. Dân số đông và mức sống cao của nước ta ảnh hưởng thế nào đến ngành dịch vụ?
Câu 5. Tuyến đường xương sống của hệ thống giao thông đường bộ ở nước ta là
Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành bưu chính viễn thông ở nước ta hiện nay?
Câu 7. Khoa học - công nghệ có ảnh hưởng nào sau đây đối với ngành dịch vụ?
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc?
Câu 9. Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu 9.1, 9.2.
MỘT SỐ TIÊU CHÍ VỀ DÂN SỐ CỦA VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC, CẢ NƯỚC NĂM 2024
| Tiêu chí | Trung du và miền núi Phía Bắc | Cả nước |
|---|---|---|
| Số dân (nghìn người) | 12,6 | 101,3 |
| Mật độ dân số (người/km²) | 136 | 306 |
| Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) | 0,81 | 0,79 |
| (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022) | ||
9.1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm bao nhiêu % dân số cả nước năm 2024?
9.2. Trung du và miền núi phía Bắc là vùng có mật độ dân số
Câu 10. Một trong các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi phía Bắc là
Câu 11. Thế mạnh nổi bật về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi phía Bắc để phát triển trồng cây công nghiệp, rau quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới chính là
Câu 12. Nhà máy thuỷ điện Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu được xây dựng trên lưu vực
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
Câu 14. Đồng bằng sông Hồng được hình thành do quá trình bồi tụ phù sa của những hệ thống sông nào sau đây?
Câu 15. Thế mạnh nào sau đây tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông?
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2 câu)
Hãy xác định ý đúng hoặc sai trong đoạn thông tin dưới đây.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Trung du và miền núi phía Bắc là vùng có diện tích lớn nhất ở nước ta, địa hình đa dạng và phức tạp với các dãy núi cao, trong đó có dãy Hoàng Liên Sơn. Đất đỏ vàng feralit chiếm 2/3 diện tích vùng. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa rõ theo độ cao. Những điều kiện này tạo nên thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế như cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn.
a/ Trung du và miền núi phía Bắc là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta.
b/ Vùng có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
c/ Sự phân hóa địa hình, đất, khí hậu là cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
d/ Cây chè phát triển mạnh trong vùng chủ yếu do lãnh thổ rộng, diện tích đất fe-ra-lit lớn.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Hoạt động du lịch ở nước ta phát triển mạnh từ những năm 90 của thế kỉ XX, trở thành nhu cầu văn hóa - xã hội của nhân dân. Tài nguyên du lịch phong phú là cơ sở để hình thành các sản phẩm du lịch đa dạng theo vùng. Số lượng khách du lịch và doanh thu du lịch không ngừng tăng. Nhiều loại hình du lịch mới xuất hiện, gắn với xu hướng phát triển xanh.
a/ Hoạt động du lịch ở nước ta hình thành từ năm 1990.
b/ Các loại hình du lịch sinh thái chỉ tập trung ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
c/ Doanh thu du lịch của nước ta tăng chủ yếu do tài nguyên du lịch tự nhiên rất đa dạng.
d/ Xu hướng phát triển du lịch thông minh diễn ra ở nhiều vùng kinh tế của nước ta hiện nay.
III. TRẢ LỜI NGẮN (2 câu)
Câu 3. Dựa vào bảng số liệu sau:
| Tiêu chí | Năm 2018 | Năm 2021 |
|---|---|---|
| Số lượng trâu (nghìn con) | 1391,2 | 1248,3 |
| (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2021, NXB Thống kê, 2022) | ||
Tính tốc độ tăng trưởng số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi phía Bắc năm 2021 so với năm 2018 (lấy năm 2018 = 100%, làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
Câu 4. Dựa vào bảng số liệu sau:
| Tiêu chí | Số lượng (nghìn người) |
|---|---|
| Tổng dân số | 12925,1 |
| Nam | 6494,0 |
| Nữ | 6431,1 |
| Thành thị | 2646,9 |
| Nông thôn | 10278,2 |
| (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2021, NXB Thống kê, 2022) | |
4.1. Tính tỉ lệ dân số nam của vùng Trung du và miền núi phía Bắc năm 2021 (làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
4.2. Tính tỉ lệ dân số thành thị của vùng Trung du và miền núi phía Bắc năm 2021 (làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
IV. TỰ LUẬN (3 câu)
Các câu hỏi tự luận chỉ chấm điểm đúng/sai theo đáp án gợi ý. Điểm không được tính vào tổng điểm.
Câu 1. Nêu các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi phía Bắc. Địa hình và đất có thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế của vùng?
Câu 2. Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC, GIAI ĐOẠN 2010-2021 (Đơn vị: triệu ha)
| Tiêu chí | Năm 2015 | Năm 2024 |
|---|---|---|
| Tổng diện tích rừng | 5,0 | 5,5 |
| Diện tích rừng tự nhiên | 3,7 | 3,8 |
| Diện tích rừng trồng | 1,3 | 1,7 |
a/ Tính tỉ lệ rừng che phủ nước ta năm 2015 và 2024. (Biết tổng diện tích của Việt Nam làm tròn 33,1 triệu ha)
b/ Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng nước ta giai đoạn 2015-2024?
Câu 3. "Du lịch là ngành có sự phát triển từ những năm 90 của thế kỉ XX, đem lại nguồn thu lớn cho nền kinh tế. Hiện nay, ngành du lịch nước ta đang hướng đến việc trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế và lĩnh vực khác, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu tại chỗ thông qua du lịch gắn với một số xu hướng mới.."
Dựa vào đoạn thông tin trên và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a/ Giải thích vì sao hoạt động du lịch nước ta ngày càng phát triển và trở thành ngành dịch vụ quan trọng.
b/ Đóng vai là một hướng dẫn viên du lịch em hãy viết bài giới thiệu ngắn về một địa điểm du lịch thông minh, có ứng dụng công nghệ số du lịch ở nước ta hoặc ở địa phương em? (Khoảng 120 từ)